Xe vận chuyển rác gắn trên thùng treo nén
Các chức năng của thiết bị chuyên dụng của xe vận chuyển rác gầu treo nén gắn bên hông được cung cấp năng lượng bởi động cơ ô tô và được thực hiện thủ công hoặc điện tử thông qua cơ cấu thủy lực. Vỏ xe sử dụng kết cấu hàn kín hoàn toàn bằng thép carbon chất lượng cao, có ưu điểm là độ bền cao, trọng lượng nhẹ và không gây ô nhiễm thứ cấp.
Xe chở rác tự bốc dỡ được chia thành hai dòng: tải bên và tải sau.
Ngoại hình đơn giản, đẹp và thanh lịch, hiệu suất tuyệt vời và hiệu quả hoạt động cao.
Nó có thể được trang bị thùng rác 120L/240L để vận hành. Nó chủ yếu phù hợp cho việc thu thập và
vận chuyển rác xô trong khu dân cư đô thị, cộng đồng, cơ quan chính phủ và trường cao đẳng,
và đường phố chật hẹp ở các đô thị cũ, đặc biệt là nơi thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt
trong những con phố chật hẹp và những khu đô thị cũ.
Hiệu suất hiệu quả, đơn giản và đáng tin cậy
Một chiếc xe có nhiều cấu hình, có khả năng làm việc kết hợp với nhiều thùng rác để phục vụ
vận chuyển tuần hoàn. Cơ cấu cấp liệu thanh kết nối có ưu điểm là cấu trúc đơn giản,
hiệu suất đáng tin cậy, thời gian chu kỳ cấp liệu ngắn và hiệu quả vận hành cao. Mặt trên của thùng rác
thùng được trang bị vách ngăn, thiết kế độc đáo của giá xô và cổng nạp, có thể ngăn rác
khỏi bị rò rỉ trong quá trình tải.
Ngoại hình đẹp và hoạt động dễ dàng
Hộp được làm bằng thép carbon chất lượng cao từ Wugang, có hình thức đẹp và khả năng ăn mòn tốt
sức chống cự. Cổng nạp được bịt kín để tránh phát tán mùi. Hệ thống thủy lực của loại xe này rất đơn giản,
sử dụng hệ thống kép điều khiển điện tử và điều khiển thủ công, có thể đạt được điều khiển bằng một cú nhấp chuột. Nó có
ưu điểm là vận hành dễ dàng, khả năng chịu tải lớn, tỷ lệ hỏng hóc thấp và bảo trì thuận tiện.
[Thông số kỹ thuật toàn bộ xe] |
|||
Nhãn hiệu sản phẩm |
Thương hiệu Xiangnongda |
Lô thông báo |
334 (Mở rộng) |
Tên sản phẩm |
Xe nâng rác thủy lực |
Mẫu sản phẩm |
SGW5041ZZZF |
Tổng khối lượng (Kg) |
4495 |
Thể tích bể (m3) |
|
Khả năng chịu tải định mức (Kg) |
1265 |
Kích thước (mm) |
5450×2000×2350 |
Trọng lượng lề đường (Kg) |
3100 |
Kích thước khoang chở hàng (mm) |
×× |
Sức chứa hành khách định mức (người) |
Tổng khối lượng của rơ moóc (Kg) |
||
Sức chứa cabin (người) |
2 |
Khả năng chịu tải tối đa của yên xe (Kg) |
|
Góc tiếp cận/Góc khởi hành (độ) |
20/16 |
Hệ thống treo trước/hệ thống treo sau (mm) |
1130/1470 |
Tải trọng trục (Kg) |
1617/2878 |
Tốc độ tối đa (Km/h) |
105 |
nhận xét |
Xe này dùng để đổ rác vào khoang để vận chuyển, thiết bị chuyên dụng gồm có cơ cấu nâng, cơ cấu tấm đẩy,… Phương pháp tự đổ: đổ rác phía sau Bảo vệ: Vật liệu bảo vệ bên hông và phía sau đều được làm bằng Q235 và được kết nối với nhau vào xe bằng cách hàn Tấm chắn phía sau: Khoảng sáng gầm xe 410mm, mặt cắt ngang 120mm x 50mm Mẫu ABS là CM4XL-4S/4M và nhà sản xuất là Công ty TNHH Điện tử Ô tô Ruili Kemi Quảng Châu Mối quan hệ tương ứng giữa kiểu động cơ và chỉ số tiêu hao nhiên liệu (L/100km): Q23-115E60/12.7; Q23-115C60/12.7. Cabin tùy chọn với khung gầm Kiểu hộp tùy chọn và loại thiết bị nâng |
||
[Thông số kỹ thuật khung gầm] |
|||
Mô hình khung gầm |
BJ1045V9JB5-54 |
Tên khung gầm |
Khung gầm xe cần cẩu |
Tên nhãn hiệu |
thương hiệu Futian |
doanh nghiệp sản xuất |
Công ty TNHH Ô tô Beiqi Foton |
Số trục |
2 |
Số lượng lốp |
6 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2850,3360 |
||
Thông số lốp |
6.50R16LT 10PR |
||
Số lượng lò xo tấm thép |
7/7+5,7/4+3,7/5+2,3/5+2,2/3+2 |
Chiều dài bánh trước (mm) |
1495,1415 |
Loại nhiên liệu |
dầu diesel |
Chiều dài bánh sau (mm) |
1435 |
Tiêu chuẩn khí thải |
GB3847-2005, GB17691-2018 VI Quốc gia |
||
Mô hình động cơ |
Doanh nghiệp sản xuất động cơ |
Khí thải(ml) |
Công suất (Kw) |
Q23-115E60 Q23-115C60 |
Công ty TNHH Điện lực An Huy Quanchai Công ty TNHH Điện lực An Huy Quanchai |
2300 2300 |
85 85 |
vấn đề cần quan tâm:
1. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng khung gầm xe đi kèm để biết quãng đường chạy của xe
khung gầm và thực hiện bảo trì sau khi chạy vào, chẳng hạn như làm sạch bộ phận lọc không khí và thay thế
dầu động cơ. Trong quá trình chạy, chú ý kiểm tra xem có rung động, tiếng ồn bất thường,
và rò rỉ mưa ở từng bộ phận, liệu đai truyền động quạt và đai dẫn động bơm thủy lực có bị trượt hay không, và
liệu các công tắc điều khiển điện tử và đèn báo của thiết bị có bình thường hay không.
2. Trước khi sử dụng xe cần kiểm tra xem toàn bộ xe có bị rò rỉ dầu, nước, không khí hay không,
và nếu cần thiết, hãy loại bỏ chúng. Kiểm tra mức dầu của động cơ chính và phụ, mực nước
của bể tản nhiệt và nếu cần, hãy thêm dầu và nước. Kiểm tra xem hệ thống nước, quét
tấm, cốc hút và các thành phần cấu trúc khác đều bình thường.
3. Vào mùa đông, trước khi dừng xe, hãy làm theo hướng dẫn sử dụng sản phẩm để thực hiện chống thấm nước và
hoạt động chống đông và xả lượng nước còn lại trong mạch nước, máy bơm nước, van nước,
vòi phun và các thành phần khác.
4. Khi động cơ đang hoạt động, việc bảo dưỡng, sửa chữa khung gầm động cơ và hệ thống thủy lực là
không được phép.
5. Khi vệ sinh xe, không dùng nước có áp suất cao để xả trực tiếp phần trên của bộ phận thủy lực.
thùng dầu, van điện từ, cuộn dây và thiết bị đầu cuối dây điện.
6. Để đảm bảo an toàn cho người vận hành và thiết bị trong quá trình gỡ lỗi, lắp đặt, thử nghiệm và
thao tác bảo trì cần phải mở cột an toàn phía dưới thùng rác và sửa chữa bằng
chốt an toàn để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Trước khi đặt lại thùng rác sau
bài tập về nhà, cột an toàn nên được hạ xuống trước.
Tin tức liên quan
gửi thành công
Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn ngay khi có thể